Hợp đồng 3 bên là gì? Cần biết những gì khi làm hợp đồng?
Trong lĩnh vực kinh doanh và pháp lý, hợp đồng 3 bên ngày càng trở nên phổ biến và được nhiều doanh nghiệp cũng như cá nhân sử dụng để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm giữa các bên liên quan. Vậy, hợp đồng 3 bên là gì?
Bài viết này RICH STAR LAND sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết, chính xác và đáng tin cậy về hợp đồng 3 bên, từ khái niệm cơ bản đến các yếu tố cần thiết khi soạn thảo và thực hiện loại hợp đồng này.
1. Hợp đồng 3 bên là gì?
Hợp đồng 3 bên, hay còn gọi là hợp đồng ba bên, là một thỏa thuận pháp lý có sự tham gia của ba bên khác nhau, mỗi bên đều có các quyền và nghĩa vụ được quy định rõ ràng trong hợp đồng.
Hợp đồng 3 bên là một loại hợp đồng khác, giống như những loại thông thường mà chúng ta thường thấy. Trong hợp đồng này, ba bên tham gia thỏa thuận và xác lập một mối quan hệ pháp lý. Mỗi bên đều có quyền, trách nhiệm, và nghĩa vụ theo thỏa thuận đã được thảo luận. Ngay sau khi ký kết, hợp đồng sẽ có hiệu lực và được công nhận theo pháp luật dựa trên nội dung đã ghi trong đó.
Các mẫu hợp đồng 3 bên phổ biến bao gồm:
- Hợp đồng thế chấp 3 bên
- Hợp đồng hợp tác 3 bên
- Hợp đồng vì lợi ích của bên thứ ba
Với các mẫu hợp đồng này, ba bên thường cùng nhau xác định các điều khoản và điều kiện mà họ đồng ý tuân thủ.
2. Các dạng hợp đồng 3 bên thường gặp
Các dạng hợp đồng 3 bên thường gặp bao gồm hợp đồng thế chấp, hợp đồng hợp tác, và hợp đồng vì lợi ích của bên thứ ba.
2.1 Hợp đồng thế chấp tài sản ba bên
Đây là một loại hợp đồng phổ biến thường được sử dụng trong các giao dịch vay vốn thế chấp tại ngân hàng. Trong đó, bên vay vốn (bên A) ký kết hợp đồng ba bên với ngân hàng (bên B) và bên thế chấp tài sản (bên C). Bên thế chấp tài sản chịu trách nhiệm về khoản vay bằng cách thế chấp tài sản của mình. Mẫu hợp đồng này cũng thường được áp dụng trong các thỏa thuận giữa ngân hàng, chủ đầu tư bất động sản và khách hàng mua căn hộ.
2.2 Hợp đồng hợp tác ba bên
Thường thấy dạng hợp đồng này được ứng dụng khi các đối tác tham gia vào một liên kết kinh doanh. Ba bên trong hợp đồng sẽ ký kết và thỏa thuận với nhau dựa trên các điều khoản mà mỗi bên có quyền và nghĩa vụ thực hiện.
2.3 Hợp đồng ký kết vì lợi ích một trong ba bên
Hợp đồng này được ký kết giữa hai bên, nhưng mục đích của nó là vì lợi ích của bên thứ ba. Các bên tham gia sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng, và bên thứ ba sẽ được hưởng lợi từ việc thực hiện các nghĩa vụ đó.
3. Pháp lý, quyền hạn, quy định về hợp đồng 3 bên
Hợp đồng 3 bên đôi khi gây ra những vấn đề pháp lý phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về quyền hạn và quy định pháp luật. Trong bối cảnh này, việc nắm vững pháp lý và quy định liên quan là cực kỳ quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và công bằng cho tất cả các bên tham gia. Bài viết này sẽ trình bày các khía cạnh quan trọng của hợp đồng 3 bên, bao gồm quyền hạn, trách nhiệm và các quy định pháp lý cần được lưu ý.
- Quy định chung về hợp đồng (Điều 398 Bộ Luật Dân sự 2015):
- Điều 398 trong Bộ Luật Dân sự 2015 cung cấp các quy định tổng quát về hợp đồng, nhấn mạnh vào các nguyên tắc và quyền lợi cơ bản của các bên.
- Giá trị pháp lý của hợp đồng (Điều 401 Bộ Luật Dân sự 2015):
- Điều 401 xác định thời điểm hiệu lực của hợp đồng và trách nhiệm của các bên sau khi hợp đồng đã được ký kết và có hiệu lực.
- Điều này nhấn mạnh sự cần thiết của việc tuân thủ các quy định pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của hợp đồng.
- Cần tuân thủ các quy định pháp luật khi ký kết hợp đồng 3 bên:
- Việc tuân thủ các quy định pháp luật là cực kỳ quan trọng để đảm bảo việc sử dụng, ký kết và thỏa thuận giữa 3 bên diễn ra hợp pháp và có tính hiệu lực.
- Các bên cần hiểu rõ và tuân thủ các điều khoản pháp lý để tránh xung đột và bảo vệ quyền lợi của mình.
4. Các mẫu hợp đồng 3 bên chuẩn, mới nhất
Bạn có thể tham khảo một mẫu hợp đồng 3 bên để có cái nhìn tổng quan về cách xây dựng hợp đồng phù hợp. Dưới đây là một mẫu chung mà Bất động sản Homedy cung cấp, bạn có thể điều chỉnh các chi tiết theo nhu cầu và thỏa thuận giữa các bên.
4.1 Mẫu hợp đồng 3 bên theo quy định chung
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC BA BÊN
Số: …../HDHTKD
……., ngày…. tháng ……năm …….
Chúng tôi gồm có:
- Trường (gọi tắt là Bên A).
Trụ sở: ;
Giấy phép thành lập số: ……………………………; cấp ngày: ;
của Bộ giáo dục Đào tạo ;
Số tài khoản: ;
Điện thoại: ;
Người đại diện: ;
Chức vụ: ;
Và
- Doanh nghiệp gọi tắt là Bên B):
Trụ sở: ;
GCNĐKKD số: ……………………………….….…..………..do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………………………………….….. cấp ngày: ;
Số tài khoản: ;
Điện thoại: ;
Người đại diện: ;
Chức vụ: ;
Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: Ngày ….. tháng ….. năm ………..;
- Ông / Bà: (Gọi tắt và bên C):
– CMND số: …………………… do CA …………………………………….. cấp ngày ;
– Địa chỉ thường trú: ;
– Mã số sinh viên: ;
– Khoa: ……………………………………………. Ngành ;
– Số điện thoại: ;
Trên cơ sở:
– Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim “XYZ” số [………] ký ngày [………] giữa Bên B và Bên C (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim”).
– Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật để sản xuất bộ phim số [………] ký ngày [………] giữa Bên A và Bên B (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật”).
Cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A, Bên B và Bên C nhất trí cùng nhau hợp tác …………………………………………………………………..
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp tác là ……. (năm) bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của ba bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để sản xuất phim là: 10.000.000 đồng (mười triệu đồng chẵn).
Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A số tiền là 80.000.000 đồng (tám mươi triệu đồng chẵn)
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ………………………………………………
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
– Tiền phục trang:
– Lương diễn viên:
– Chi phí ăn uống:
– Chi phí đi lại:
– Chi phí khác…
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: …………………………………………..- Chức vụ:
Đại diện của Bên B là: ………………………………………… – Chức vụ:
Trụ sở của ban điều hành đặt tại:
Điều 6. Điều khoản chung
6.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 01 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
6.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
6.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
Điều 7. Hiệu lực Hợp đồng
7.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, Ba bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
7.2. Hợp đồng này gồm ……… trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B | ĐẠI DIỆN BÊN C |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) |
4.2 Mẫu hợp đồng 3 bên khi mua nhà đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
………., ngày ……… tháng ……năm ……….
HỢP ĐỒNG 3 BÊN MUA BÁN NHÀ ĐẤT
Số: 24/2020/HĐMBNĐ
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ vào Luật đất đai 2013;
– Căn cứ vào nhu cầu mua và bán của hai bên.
Hôm nay, ngày 22 tháng 07 năm 2020. Chúng tôi gồm có:
BÊN A:
Ông/bà:………………………
Số căn cước công dân:………………………………………… do CA……….. cấp ngày…/…/…
Đăng ký hộ khẩu thường trú…………………………………………………………
Địa chỉ hiện nay: …………………………………………………………………….. Số điện thoại:………………………………..
Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……
BÊN B:
Ông/bà:………………………
Số căn cước công dân:………………………………………… do CA……….. cấp ngày…/…/…
Đăng ký hộ khẩu thường trú…………………………………………………………
Địa chỉ hiện nay: …………………………………………………………………….. Số điện thoại:………………………………..
Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……
BÊN C
Ông/bà:………………………
Số căn cước công dân:………………………………………… do CA……….. cấp ngày…/…/…
Đăng ký hộ khẩu thường trú…………………………………………………………
Địa chỉ hiện nay: …………………………………………………………………….. Số điện thoại:………………………………..
Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……
Bên A và Bên B có chung quyền sử dụng đất với thửa đất……….. cùng thỏa thuận bán cho bên C quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất cụ thể theo các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Quyền sử dụng đất đối với thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, hoa màu khác gắn liền với đất, cụ thể như sau:
– Diện tích: … m2 (Bằng chữ: … mét vuông)
– Thửa đất số: ….. – Tờ bản đồ: …..
– Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: Số ………………….
– Ngày vào sổ: Ngày … tháng … năm ….
– Địa chỉ thửa đất: …………………………..
– Mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm
– Thời hạn sử dụng: ……………
– Nguồn gốc sử dụng: ………………..
Điều 2: Tiêu chuẩn quy hoạch
– Thửa đất giao dịch phải thuộc quyền sở hữu của bên A.
– Tại thời điểm giao dịch, thửa đất không nằm trong diện tranh chấp, không thuộc diện quy hoạch hoặc bị nhà nước thu hồi.
Điều 3: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất
– Bên bán ( A và B) có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu cho bên B.
– Bên bán ( A và B) cung cấp cho bên C các danh mục tài liệu, hồ sơ có chứa thông tin về thửa đất giao dịch.
– Bên C có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
– Thời hạn bàn giao đất : ngay sau khi ký kết hợp đồng.
– Thời hạn chuyển quyền sử dụng đất: Chậm nhất tới ngày…/…/….
Điều 4: Trách nhiệm nộp thuế, phí và đăng ký quyền sử dụng đất
– Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động mua bán theo Hợp đồng này sẽ do bên C chi trả kể từ ngày nhận bàn giao.
– Trường hợp có sự thay đổi về giá thị trường trong quá trình thực hiện hợp đồng dẫn tới phát sinh các chi phí khác thì khoản tiền phát sinh này sẽ do bên C chi trả.
– Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên C kể từ thời điểm bên C thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5: Đặt cọc
– Trong thời gian từ ngày …/…/… đến hết ngày …/…/…, bên C có trách nhiệm giao cho bên bán số tiền là …….. VNĐ ( Bằng chữ: ………..) để bảo đảm việc bên C sẽ mua quyền sử dụng phần diện tích đất và quyền sở hữu tài sản, hoa màu trên đất đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này chậm nhất là ngày …/…/… theo như thỏa thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp có giữa hai bên có thoả thuận khác.
Điều 6: Thanh toán
Bên bán đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất ruộng cùng toàn bộ hoa màu, tài sản có trên đất đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:………………………………………..
Chưa bao gồm: …………………………………………………
Toàn bộ số tiền này sẽ được bên C thanh toán cho bên bán qua 1 lần, có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải được thực hiện theo phương thức trả tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Bên C sẽ thanh toán cho bên bán theo nội dung như trên, cụ thể :
Bên C trả trực tiếp cho ông/bà: …………………… Sinh năm:.. ………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….
Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………
Hiện cư trú tại:…………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………
Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………; có biên lai xác nhận……
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của các bên
7.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Được đại diện nhận đủ số tiền thanh toán theo Điều 5 từ bên C.
-Chia % giá trị được hưởng cho bên B theo tỷ lệ đóng góp tại thời điểm mua đất, cụ thể là 40% giá trị thửa đất
– Đại diện bàn giao cho bên C thửa đất đã quy định tại Điều 1 cùng với các giấy tờ cần thiết theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3.
– Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để bên C thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất mới.
7.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
-Được nhận…. % giá trị thửa đất bán được theo tỉ lệ đóng góp tại thời điểm mua đất, cụ thể là 60% giá trị thửa đất.
-Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để bên C thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất mới.
7.3. Quyền và nghĩa vụ của bên C
– Được cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về thửa đất tại Điều 1.
– Thanh toán toàn bộ chi phí quy định tại Điều 5 cho bên bán theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.
– Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 8: Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 9: Phạt vi phạm
9.1. Đối với bên bán
– Nếu bên bán không giao đất đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng.
– Nếu bên bán không giao đất đúng với hiện trạng theo thông tin đã cung cấp mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng.
9.2. Đối với bên mua
Trong trường hợp, đến ngày thanh toán mà Bên mua không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ cho Bên bán. Thì Bên mua phải chịu phạt theo lãi suất ngân hàng Vietcombank trên số tiền chậm trả, đồng thời thanh toán toàn bộ số tiền thù lao gốc cho Bên A.
Điều 10: Bồi thường thiệt hại
-Trường hợp bên A không trung thực về tình trạng đất, đất đang bị tranh chấp, trong diện quy hoạch hoặc thu hồi. Bên B bị thiệt hại thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường cho bên B.
– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.
Điều 11: Cam kết của hai bên
Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Bên bán cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về đối tượng của hợp đồng đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được mua bán quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Đất không có tranh chấp, không thuộc diện quy hoạch;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án;
- Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1 của bản Hợp đồng này;
1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
- Bên mua cam đoan:
2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đối tượng của hợp đồng nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ liên quan đến đối tượng của hợp đồng;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
Điều 12: Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.
– Lý do khách quan không thể lường trước được ( như dịch bệnh, thiên tai, quy định của nhà nước ) dẫn tới việc không thể thực hiện được hợp đồng này.
Điều 13: Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
-Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
-Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
ĐẠI DIỆN BÊN A (ký, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN B (ký, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN C (ký, ghi rõ họ tên) |
Lưu ý: Trong trường hợp hợp đồng 3 bên liên quan đến việc mua căn hộ chung cư hoặc đất, nội dung cơ bản của hợp đồng vẫn bao gồm các điều khoản như đã nêu trước đó. Tuy nhiên, có thể điều chỉnh và thay đổi các điều khoản tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các bên, cũng như điều chỉnh tên của hợp đồng sao cho phù hợp với tình huống cụ thể.
5. Những nguyên tắc khi ký hợp đồng 3 bên cần nhớ
Để đảm bảo sự rõ ràng và tránh phát sinh vấn đề trong quá trình thực hiện hợp đồng 3 bên, việc tuân thủ các nguyên tắc ký kết là vô cùng quan trọng. Dưới đây là một số quy định cần được tham khảo:
- Thông tin chính xác của các bên: Cần chú ý ghi chính xác thông tin như tên, tuổi, địa chỉ của các bên liên quan để tránh nhầm lẫn và xung đột về pháp lý trong tương lai.
- Cân bằng quyền lợi và trách nhiệm: Hợp tác và thỏa thuận giữa các bên cần phải phản ánh qua quyền lợi và trách nhiệm của từng bên. Điều này giúp đảm bảo sự công bằng và tránh xảy ra bất đồng và mâu thuẫn sau này.
- Rõ ràng về trách nhiệm và vi phạm: Cần có các điều khoản cụ thể về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong hợp đồng. Điều này sẽ giúp mọi bên hiểu rõ trách nhiệm của mình và đảm bảo tính gắn kết giữa các bên.
- Năng lực hành vi dân sự của các bên: Người tham gia ký kết hợp đồng cần phải có đủ năng lực về hành vi dân sự, hoặc là người đại diện pháp luật của công ty hoặc được ủy quyền có giấy xác nhận.
Tuân thủ các nguyên tắc này sẽ giúp tạo ra một hợp đồng 3 bên chặt chẽ và minh bạch, giảm thiểu rủi ro và bảo vệ quyền lợi của mỗi bên tham gia.
6. Thủ tục vay 3 bên mua nhà
Hình thức mua nhà thông qua vay vốn ngân hàng là quá trình mà người mua chi trả một phần giá trị căn nhà bằng tiền mặt, và số tiền còn lại được vay ngân hàng và trả cho người bán. Quy trình này đòi hỏi tuân thủ một số bước thủ tục như sau:
- Cung cấp giấy tờ và hồ sơ vay: Người mua cần chuẩn bị các giấy tờ như giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn, hồ sơ cá nhân bao gồm CCCD, hộ khẩu, và hồ sơ về nguồn thu nhập và khả năng hoàn trả nợ.
- Thẩm định hồ sơ và định giá tài sản: Ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ và định giá tài sản đảm bảo để xác định khả năng vay vốn của người mua.
- Ra quyết định cho vay: Sau khi thẩm định, ngân hàng sẽ quyết định cho vay và thực hiện thủ tục thanh toán. Nếu hồ sơ được chấp thuận, ngân hàng sẽ chuyển thông báo cấp tín dụng và tiến hành thế chấp tài sản đảm bảo.
- Giám sát tín dụng và thanh toán hợp đồng: Trong suốt thời gian vay, ngân hàng sẽ kiểm tra và giám sát tình hình sử dụng khoản vay của khách hàng, đảm bảo đúng mục đích và khả năng trả nợ.
Quy trình vay tiền này chỉ kết thúc khi người mua trả hết số nợ gốc và lãi cho ngân hàng.
7. Những rủi ro khi công chứng 3 bên
Trong quá trình mua bán nhà, việc đặt cọc một khoản tiền nhỏ là phổ biến để chủ nhà có thể tự đi rút sổ đỏ và xóa thế chấp tại ngân hàng. Tuy nhiên, có những rủi ro mà người mua có thể phải đối mặt:
- Mất khoản tiền đặt cọc: Trường hợp chủ nhà không thực hiện việc mua bán, người mua có thể mất khoản tiền cọc đã đặt để đi rút sổ đỏ và xóa thế chấp.
- Khó đòi lại khoản tiền lớn đã giao cho chủ nhà: Nếu chủ nhà không thể xoay xở được khoản tiền nợ trả cho ngân hàng, họ có thể yêu cầu người mua đặt cọc một số tiền đủ để rút sổ đỏ ra. Tuy nhiên, có nguy cơ mất kiểm soát về việc chủ nhà sử dụng số tiền đó cho mục đích khác.
- Tài sản phát mã: Nếu bất động sản đã được thế chấp tại ngân hàng và bị công bố để bán, bạn sẽ không thể mua được tài sản đó nữa. Trong trường hợp này, số tiền đã thanh toán cho chủ nhà có thể khó hoặc tốn thời gian để đòi lại.
- Thay đổi giá bán sau khi rút sổ đỏ: Đôi khi, sau khi thực hiện thủ tục xóa chấp và nhận lại sổ đỏ, chủ nhà có thể thay đổi quyết định về giá bán hoặc không đồng ý với các điều khoản đã thỏa thuận trước đó. Điều này có thể gây khó khăn và xung đột trong quá trình giao dịch.
Những rủi ro này cần được người mua cân nhắc và thảo luận cẩn thận với chủ nhà trước khi đặt cọc, để đảm bảo an toàn và minh bạch trong quá trình giao dịch.
8. Giải đáp các vấn đề liên quan đến hợp đồng ba bên
Dưới đây là các giải đáp về các vấn đề liên quan đến hợp đồng ba bên:
8.1 Vay 3 bên là gì?
Hợp đồng ba bên là một loại hình giao dịch mà trong đó ba bên tham gia bao gồm bên mua, bên bán và một bên thứ ba, thường là một tổ chức tài chính như ngân hàng. Một ví dụ điển hình là hợp đồng mua nhà, trong đó bên mua là người mong muốn mua nhà, bên bán là chủ nhà hoặc đơn vị đầu tư bất động sản, và ngân hàng tham gia để cung cấp hỗ trợ tài chính cho giao dịch.
Trong trường hợp này, ngân hàng cung cấp khoản vay cho bên mua để mua nhà. Khi bên mua đã đặt cọc cho bên bán, ngân hàng hỗ trợ bên bán bằng cách giải ngân số tiền còn thiếu để hoàn tất giao dịch. Điều này giúp bên mua có khả năng mua nhà mà không cần phải trả toàn bộ giá trị mua vào lúc đầu.
8.2 Bên thứ 3 trong hợp đồng là gì?
Trong một hợp đồng ba bên, bên thứ ba là một chủ thể được xác định trong hợp đồng, nhưng không phải là một trong hai bên chính ký kết giao dịch. Thay vào đó, bên thứ ba là một chủ thể nhận được lợi ích từ các điều khoản và điều kiện được thỏa thuận bởi hai bên chính.
Ví dụ, trong một hợp đồng vay ngân hàng để mua đất, ngân hàng là bên thứ ba. Trong giao dịch này, bên mua (người mua đất) và bên bán (chủ đất) là hai bên chính tham gia vào hợp đồng. Ngân hàng, mặc dù không phải là một trong hai bên này, nhưng lại có vai trò cung cấp nguồn tài chính cho giao dịch và được hưởng lợi từ việc trả lại khoản vay theo thỏa thuận.
8.3 Công chứng 3 bên vay ngân hàng
Công chứng ba bên là quá trình mà một công chứng viên của một tổ chức chuyên nghiệp trong lĩnh vực công chứng chứng nhận tính xác thực và hợp pháp của một hợp đồng ba bên. Trong quá trình này, công chứng viên xác nhận tính chính xác và hợp pháp của các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng, đảm bảo rằng chúng không vi phạm đạo đức xã hội và tuân thủ quy định của pháp luật. Công chứng ba bên thường được thực hiện bởi một tổ chức công chứng chuyên nghiệp.
Ví dụ, trong trường hợp một giao dịch vay ngân hàng ba bên, công chứng viên sẽ xác nhận tính xác thực và hợp pháp của hợp đồng giữa bên mua, bên bán, và ngân hàng. Điều này đảm bảo rằng các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng được thực hiện đúng cách và tuân thủ pháp luật.
8.4 Mẫu phụ lục hợp đồng 3 bên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
………., ngày ……… tháng ……năm ……….
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG 3 BÊN
Số:…………………..
– Căn cứ theo HĐKT số……….đã ký ngày……,tháng….,năm
– Căn cứ vào nhu cầu thực tế
Chúng tôi gồm có
BÊN A:
Ông/bà:………………………
Địa chỉ……………………………………………..
Số điện thoại:……………………………………………………
BÊN B:
Ông/bà:………………………
Địa chỉ……………………………………………..
Số điện thoại:……………………………………………………
BÊN C:
Ông/bà:………………………
Địa chỉ……………………………………………..
Số điện thoại:……………………………………………………
Sau khi xem xét, thỏa thuận, hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục Hợp đồng 3 bên số…về…………đối với hợp đồng đã ký số……ngày…….,tháng,…..,năm…..cụ thể như sau :
1…………………………………….
2…………………………………….
3…………………………………….
4…………………………………….
5…………………………………….
6 Điều khoản chung
Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số…..
Phụ lục hợp đồng được lập thành ……bản, có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ….bản.
Phụ lục này là một phần không thể tách rời của HĐKT số….và có giá trị kể từ ngày……
ĐẠI DIỆN BÊN A (ký, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN B (ký, ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN C (ký, ghi rõ họ tên) |
Hợp đồng 3 bên là một công cụ pháp lý quan trọng, giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia trong các giao dịch phức tạp. Việc hiểu rõ và áp dụng hợp đồng 3 bên một cách chính xác sẽ giúp các bên liên quan tránh được những tranh chấp không đáng có và đảm bảo tính minh bạch trong các thỏa thuận.
Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện và hữu ích về hợp đồng 3 bên là gì? Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin tương tự, đừng ngần ngại truy cập batdongsan24h.vn hoặc liên hệ trực tiếp để được hỗ trợ.
Tôn chỉ hoạt động của chúng tôi là sự Uy Tín – Chân Thành – Tận Tâm – “YOUR HAPPINESS IS OUR MISSION”