Hợp đồng mua bán chung cư: Giải mã chi tiết từ A đến Z
Giao dịch mua bán căn hộ và nhà chung cư tại các thành phố lớn đều rất phổ biến hiện nay. RICH STAR LAND cung cấp thông tin trong việc lập hợp đồng mua bán chung cư và giải đáp các thắc mắc pháp lý liên quan đến vấn đề này.
Mẫu hợp đồng mua bán nhà chung cư viết tay hiện nay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ
Tại địa chỉ: Số …………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm 20….., tại ……………, chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (Bên A)
Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: ………………………………………….
CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp……………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
Và
Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………………….
CMND số: ……………………………Ngày cấp Nơi cấp …………………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
BÊN MUA (Bên B)
Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: …………………………………………
CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp………………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
Và
Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: …………………………………………………
CMND số: ……………………………Ngày cấp Nơi cấp ……………………………………..
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán căn hộ nhà chung cư, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng – Căn hộ mua bán
1.1. Căn hộ …………… thuộc quyền sở hữu của Bên A theo “Giấy chứng nhận ………” do UBND ……………….. cấp ngày …………, cụ thể như sau:
a/ Nhà ở:
– Địa chỉ: ……………………………………………….
– Tổng diện tích sử dụng: ……………….m2 (…………………………… mét vuông)
– Diện tích xây dựng: …………………. m2 (…………………………….. mét vuông)
– Kết cấu nhà: …………………………….
– Số tầng: …………………..
b/ Đất ở:
– Thửa đất số: ………………………
– Tờ bản đồ số: ……………………
– Diện tích: …………………………. m2 (……………………………. mét vuông)
– Hình thức sử dụng:
+ Riêng: ………………………… m2 (……………………………………… mét vuông)
+ Chung: ………………. m2 (…………………….. mét vuông)
1.2. Bằng hợp đồng này Bên A đống ý bán, Bên B đồng ý mua toàn bộ căn hộ nêu trên với những điều khoản thỏa thuận dưới đây theo hợp đồng này.
Điều 2. Giá mua bán căn hộ và việc thanh toán
2.1. Giá mua bán hai bên thoả thuận là ……………. đồng (………………….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.
2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên do hai bên lập giấy biên nhận tiền
Điều 3. Giao nhận căn hộ và đăng ký sang tên
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất cho Bên B.
Việc giao nhận căn hộ và giấy tờ kèm theo do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thuế, phí, lệ phí
4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán căn hộ theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.
4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.
Điều 5. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.
Điều 6. Cam kết chung của hai bên
6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Căn hộ thuộc trường hợp được phép mua bán theo quy định của Pháp luật;
c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Căn hộ nói trên thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;
– Căn hộ không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
– Căn hộ không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sở hữu;
– Bản chính Giấy chứng nhận xác nhận quyền sở hữu căn hộ mà Bên A xuất trình trước công chứng viên tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.
d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b/ Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất;
c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;
6.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:
Đặc điểm về căn hộ mua bán nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế, nếu có sự khác biệt với thực tế thì Bên A và Bên B phải hoàn toàn chịu rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 7. Điều khoản chung
7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và chỉ được thực hiện khi Bên mua chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu theo Hợp đồng này.
7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng căn hộ; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
7.3. Hai Bên tự đọc lại/nghe đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN A (Ký, ghi rõ họ và tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Mẫu hợp đồng mua bán nhà chung cư: tại đây
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………….., ngày…….. tháng……..năm……….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số: ……/HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở 2014
Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………….;
Căn cứ Quyết định số [1]………………………………………………………….;
Căn cứ Quyết định số [2]………………………………………………………….;
Căn cứ khác [3] …………………………………………………………………….;
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
– Công ty[4]:………………………………………………………
– Đại diện bởi Ông (Bà):………………………Chức vụ:……………………..
– Số CMND (hộ chiếu): …………….cấp ngày:…/…/……., tại………..
– Địa chỉ:………………………………………………………………………………
– Điện thoại:………………………………………Fax:……………………………
– Số tài khoản: ……………………………………tại Ngân hàng:…………….
– Mã số thuế:………………………………………………………………………..
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
– Ông (bà):…………………………………………………………………………..
– Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ chức):……………………………………
– Số CMND (hộ chiếu) số:……………cấp ngày:../../….., tại…………
– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………….
– Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………
– Điện thoại:……………………………………….Fax (nếu có):……………..
– Số tài khoản (nếu có):……………………….tại Ngân hàng……………..
– Mã số thuế (nếu có):…………………………………………………………..
Hai bên chúng tôi thoả thuận ký kết hợp đồng này với các nội dung sau đây:
Điều 1. Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua căn hộ với các đặc điểm dưới đây:
- Đặc điểm về căn hộ:
Căn hộ số: ……………………tầng (tầng có căn hộ):……………
Diện tích sàn căn hộ: ……………..m2 (diện tích ghi theo bản vẽ thiết kế được phê duyệt và ghi rõ diện tích này được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng).
Năm xây dựng (ghi năm hoàn thành việc xây dựng toà nhà chung cư):………..
Căn hộ này thuộc toà nhà chung cư số………..đường (hoặc phố) ………..phường (xã)………….quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)……………..tỉnh (thành phố)…………..
(Nếu mua căn hộ hình thành trong tương lai thì các bên thỏa thuận lập thêm danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài của căn hộ đính kèm theo hợp đồng này).
- Đặc điểm về đất xây dựng toà nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
Thửa đất số:………………hoặc ô số:………………hoặc lô số:………………
Tờ bản đồ số:…………………………………………………………………………
Diện tích đất sử dụng chung:……………….m2 (nếu nhà chung cư có diện tích đất sử dụng chung, bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).
Điều 2. Giá bán căn hộ, phương thức và thời hạn thanh toán
- Giá bán căn hộ:………………………………………………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………………………..).
Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%, trong đó:
– Giá bán (bao gồm giá trị quyền sử dụng đất):…………………..đồng.
– Thuế VAT:…………………………………đồng.
– Kinh phí bảo trì 2% (kinh phí này tính trước thuế):…………..đồng. Khoản kinh phí này được chuyển vào tài khoản riêng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
- Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)……………………………
- Thời hạn thanh toán:
- a) Thanh toán một lần vào ngày……….tháng……..năm………., kể từ sau khi kí kết hợp đồng này.
- b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán bao gồm các đợt như sau:
– Thanh toán đợt 1:………..đồng (bằng chữ:…………….); thời hạn thanh toán:…….
– Thanh toán đợt 2:……….đồng (bằng chữ………………); thời hạn thanh toán………
– Thanh toán đợt tiếp theo………..đồng (bằng chữ……..); thời hạn thanh toán………
Trước các đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên bán nhà ở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện….) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.
Điều 3. Chất lượng công trình nhà ở
Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và sử dụng đúng các vật liệu xây dựng căn hộ mà các bên đã thỏa thuận.
…………….
Mẫu hợp đồng mua bán nhà chung cư: tại đây
Mua bán chung cư, nhà ở cần lưu ý gì?
- Khi chủ đầu tư bán nhà và dự án đang bị thế chấp tại ngân hàng hoặc chưa được ngân hàng bảo lãnh.
Đối với các dự án bất động sản và căn hộ chung cư, người mua cần tìm hiểu liệu dự án có bị thế chấp tại ngân hàng hay không, cũng như xem xét sự tham gia bảo lãnh từ ngân hàng. Việc này giúp tránh tranh chấp pháp lý khi giao dịch chưa đủ điều kiện. Nguyên nhân chủ yếu khiến chủ đầu tư trì hoãn việc cấp giấy chứng nhận cho cư dân thường là do thế chấp dự án tại ngân hàng, đôi khi sử dụng vốn không đúng mục đích.
Để giải quyết vấn đề này, người mua cần thực hiện các công việc sau:
Thứ nhất, kiểm tra thông tin về tình trạng pháp lý của dự án và căn hộ tại các trang web của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng, UBND cấp tỉnh, ngân hàng và các cơ quan chức năng liên quan.
Thứ hai, khi ký hợp đồng mua bán với các dự án đã thế chấp, người mua nên yêu cầu chủ đầu tư cung cấp văn bản giải chấp cho căn hộ cần mua và kiểm tra xem dự án đã có giấy phép đủ điều kiện huy động vốn và chứng thư bảo lãnh. Khi đảm bảo các điều kiện này, người mua có thể an tâm ký kết hợp đồng mua bán.
- Trong trường hợp đã mua nhà và có đầy đủ giấy tờ nhưng không thể bán lại được.
- Khi khách hàng đã hoàn tất thanh toán mua nhà nhưng chưa được cấp đủ các giấy tờ liên quan.
- Khi tiến hành mua nhà, khách hàng cần chú ý đặc biệt đến giá trị của hợp đồng mua bán.
- Người mua cần xác định người ký hợp đồng có thẩm quyền để đảm bảo tính pháp lý của giao dịch.
- Trường hợp người đứng ra bán dự án thiếu tư cách pháp nhân có thể dẫn đến phức tạp trong việc giao dịch bất động sản.
Điều kiện miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán chung cư của mình
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư 111/2013/TT-BTC (Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân), thu nhập từ việc chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân sẽ được miễn thuế, miễn là người chuyển nhượng chỉ sở hữu duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Tuy nhiên, để được miễn thuế, cá nhân này phải đáp ứng đủ các điều kiện, bao gồm việc chỉ có một nhà ở hoặc quyền sử dụng đất ở vào thời điểm chuyển nhượng và đã đủ điều kiện sử dụng đất từ 183 ngày trở lên.
Thủ tục làm hợp đồng mua bán căn hộ chung cư tại Hà Nội
Theo quy định tại Điều 20 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2006 (sửa đổi, bổ sung năm 2013), công dân có thể được đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương trong các trường hợp sau đây:
- Đối với các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, công dân cần có thời gian tạm trú tại thành phố này từ một năm trở lên trước khi đăng ký thường trú. Đối với quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thời gian tạm trú yêu cầu là từ hai năm trở lên.
- Công dân cũng có thể được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình trong các trường hợp sau:
- a) Vợ về ở chung với chồng; chồng về ở chung với vợ; con về ở chung với cha mẹ; cha mẹ về ở chung với con.
- b) Người không còn hoạt động lao động, đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức, hoặc nghỉ thôi việc và muốn về ở chung với anh chị em ruột.
Điều 19 của Luật Thủ Đô năm 2012, Khoản 4, quy định về các trường hợp công dân được đăng ký thường trú tại nội thành Hà Nội, bao gồm các trường hợp quy định tại Điều 20, Khoản 2, 3 và 4 của Luật Cư trú, cũng như các trường hợp khác đã tạm trú liên tục tại nội thành từ ba năm trở lên và đáp ứng các điều kiện về nhà ở.
Ngoài ra, theo Điều 7 của Nghị định 31/2014, trong vòng 12 tháng kể từ khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và có đủ điều kiện để đăng ký thường trú, người thay đổi chỗ ở hợp pháp hoặc đại diện hộ gia đình phải thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại chỗ ở mới.
Đây là thông tin đầy đủ về Hợp đồng mua bán chung cư mà RICH STAR LAND muốn chia sẻ với quý độc giả. Để biết thêm chi tiết về các thông tin tương tự, xin vui lòng truy cập batdongsan24h.vn hoặc liên hệ trực tiếp qua các thông tin sau:
- Hotline: 0911.497.556
- Email: info@richstarland.com
- Địa chỉ: Số 167B Đường 339, Phường Phước Long B, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tôn chỉ hoạt động của chúng tôi là sự Uy Tín – Chân Thành – Tận Tâm – “YOUR HAPPINESS IS OUR MISSION”