Sổ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Nội dung, quy định
Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một văn bản vô cùng quan trọng trong quản lý tài sản. Được cập nhật mới, giờ đây mẫu Giấy chứng nhận mới có tên chính thức là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác liên quan đến đất.
Trong bài viết dưới đây, RICH STAR LAND sẽ thông tin chi hơn cho bạn đọc về câu hỏi: Sổ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Cũng như những nội quy và quy định liên quan đến loại giấy tờ này.
Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì ?
Khi Luật Đất Đai 2013 và các văn bản hướng dẫn có hiệu lực, vẫn tiếp tục sử dụng thuật ngữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, như được quy định tại khoản 16 Điều 3 của Luật Đất Đai 2013:
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là văn bản pháp lý do Nhà nước cấp để xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, và tài sản khác liên quan đến đất theo quy định của pháp luật.
Có những loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nào?
Ở Việt Nam, có nhiều loại giấy chứng nhận về nhà đất, bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
Từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành một mẫu giấy chứng nhận mới được áp dụng trên toàn quốc, mang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có bìa màu hồng).
Dù rằng có một mẫu chung, nhưng các loại giấy chứng nhận được phát hành trước ngày 10/12/2009 vẫn có giá trị pháp lý và không yêu cầu chuyển sang mẫu mới (không bắt buộc chuyển sang Sổ hồng).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm những nội dung gì?
Theo Điều 3 của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, giấy chứng nhận được Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và có hiệu lực trên toàn quốc đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Mẫu giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm, bao gồm các nội dung theo quy định:
- Trang 1 bao gồm Quốc hiệu, Quốc huy, và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được in màu đỏ. Nơi đây cũng chứa thông tin về tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cùng số phát hành Giấy chứng nhận, được in màu đen và có dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Trang 2 in chữ màu đen hiển thị mục II với thông tin chi tiết về thửa đất, nhà ở, và các công trình khác gắn liền với đất, kèm theo ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp, cùng số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.
- Trang 3 in chữ màu đen chứa mục III với sơ đồ minh họa về thửa đất, nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất, cùng với mục IV về những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.
- Trang 4 in chữ màu đen và tiếp tục mục IV với các thông tin chi tiết về những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận, nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận, và mã vạch.
- Trang bổ sung của Giấy chứng nhận, nếu có, in chữ màu đen và bao gồm các thông tin sau: dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”, số hiệu thửa đất, số phát hành Giấy chứng nhận, số vào sổ cấp Giấy chứng nhận, và mục IV về những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận, tương tự như trang 4 của Giấy chứng nhận.
Nội dung của Giấy chứng nhận được Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (trong trường hợp nơi chưa có Văn phòng đăng ký đất đai) tự in hoặc viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Khám phá thêm những thông tin bổ ích về quy định pháp lý liên quan đến bất động sản khác:
Cách phân biệt số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận?
Căn cứ điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có quy định như sau:
Mẫu Giấy chứng nhận
- Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:
- a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
Số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) bao gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen ở trang 01 của Giấy chứng nhận, trong khi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận được ghi ở góc trái trang số 02.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có mã vạch có bị xem là Giấy chứng nhận giả hay không ?
Căn cứ Điều 15 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT về mã vạch của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có quy định như sau:
Mã vạch của Giấy chứng nhận được in tại cuối trang 4 khi cấp Giấy chứng nhận. Nó được sử dụng để quản lý và tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận. Mã vạch thể hiện dãy số nguyên dương, với cấu trúc MV = MX.MN.ST, trong đó:
- a) MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất, được thể hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam. Trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã, sẽ sử dụng mã của xã có phần diện tích lớn nhất. Nếu không có đơn vị hành chính cấp xã, mã đơn vị hành chính cấp xã (MX) sẽ được thay thế bằng mã của đơn vị hành
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, mã của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương sẽ được ghi vào trước mã của xã, phường, thị trấn nơi có đất. Đối với cấp huyện không có đơn vị hành chính cấp xã, mã tỉnh sẽ được ghi vào trước mã của đơn vị hành chính cấp huyện.
- b) MN là mã của năm cấp Giấy chứng nhận, gồm hai chữ số cuối cùng của năm ký cấp Giấy chứng nhận.
- c) ST là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
Nếu một hồ sơ đăng ký đất đai cần ghi vào nhiều Giấy chứng nhận do không đủ chỗ, các Giấy chứng nhận này sẽ được ghi chung một số thứ tự lưu trữ của hồ sơ đó.
Mã vạch là thông tin quan trọng được sử dụng để quản lý và tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận. Việc không có mã vạch trên Giấy chứng nhận có thể là dấu hiệu của một Giấy chứng nhận giả.
Kết luận
Tren đây là thông tin về Sổ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Có thể nhận định đây là một phần quan trọng trong quản lý và tra cứu thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Mã vạch được in trên giấy chứng nhận giúp dễ dàng xác định và theo dõi hồ sơ liên quan. Quản lý thông tin này một cách chính xác là điều cần thiết để đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong giao dịch đất đai.
Để biết thêm thông tin và tìm hiểu các vấn đề liên quan, đừng ngần ngại truy cập vào nguồn thông tin của RICH STAR LAND hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua cách thức sau:
- Hotline: 0911.497.556
- Email: info@richstarland.com
- Địa chỉ: Số 167B Đường 339, Phường Phước Long B, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tôn chỉ hoạt động của chúng tôi là sự Uy Tín – Chân Thành – Tận Tâm – “YOUR HAPPINESS IS OUR MISSION”